top of page

Các lệnh làm việc với Ubuntu

Writer's picture: Tuan NguyenTuan Nguyen

Updated: May 11, 2019


1. Các lệnh làm việc với firewall


- Kiểm tra tên các ứng dụng đang chạy:

# sudo ufw app list

- Kiểm tra các port đang chạy trên ứng dụng:

# sudo ufw app info "Tên ứng dụng đang chạy"

- Cho phép bên ngoài truy cập vào ứng dụng đang chạy:

# sudo ufw allow in "Tên ứng dụng đang chạy"

2. Các lệnh làm việc với Mysql


- Thiết lập bảo mật ban đầu cho Mysql:

# sudo mysql_secure_installation

- Đăng nhập vào mysql khi chưa đặt mật khẩu root cho mysql:

# sudo mysql

- Đặt mật khẩu cho user root mysql:

Kiểm tra các user đang có trong sql

mysql> SELECT user,authentication_string,plugin,host FROM mysql.user;

Chúng ta thấy user 'root' ở host 'localhost' chưa đặt mật khẩu nên chúng ta tiến hành đặt mật khẩu

mysql> ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED WITH mysql_native_password by 'Mật khẩu';
mysql> FLUSH PRIVILEGES;

3. Các lệnh làm việc với network


- Kiểm tra IP Public:

# sudo curl -4 icanhazip.com

4. Các lệnh làm việc với Apache2


Các thư mục quan trọng của Apache:


***Content***

/var/www/html : Thư mục chứa nội dung web mặc định khi cài thành công apache2


***Cấu hình Server***

/etc/apache2: Thư mục chứa tất cả các file cấu hình apache

/etc/apache2/apache2.conf: File cấu hình chính

/etc/apache2/ports.conf: File cấu hình port lắng nghe của Apache

/etc/apache2/sites-available

/etc/apache2/sites-enabled


***Xem log***

/var/log/apache2/access.log : Mọi request vào web server sẽ được ghi nhận trong này

/var/log/apache2/error.log : Tất cả các lỗi web server được ghi nhận tại đây

- Xem tình trạng dịch vụ apache2:

# sudo systemctl status apache2

- Khởi động dịch vụ apache2:

# sudo systemctl start apache2

- Khởi động lại dịch vụ apache2:

# sudo systemctl restart apache2

- Ngừng dịch vụ apache2:

# sudo systemctl stop apache2

- Tắt dịch vụ apache2:

# sudo systemctl disable apache2

- Luôn bật dịch vụ apache2 khi server khởi động lại:

# sudo systemctl enable apache2

- Bật file cấu hình cho một website trong /etc/apache2/sites-available

# sudo a2ensite abc.com.conf

- Tắt file cấu hình cho một website /etc/apache2/sites-available

# sudo a2dissite 000-default.conf

- Kiểm tra cú pháp trong file cấu hình nằm trong /etc/apache2/sites-available có đúng hay chưa:

# sudo apache2ctl configtest

Nên tạo virtual host để quản lý rõ ràng (giống như server block trên Nginx), ví dụ bạn chạy 2 website cho 2 tên miền khác nhau trên cùng một server thì virtual host là giải pháp tốt để giải quyết vấn đề này.


Mỗi source code cho mỗi website bạn nên tạo mỗi thư mục lưu trữ riêng tại /var/www. Ví dụ bạn có 2 website cho 2 tên miền abc.com và zyz.com thì bạn sẽ tạo như sau:

Tạo thư mục chứa code cho web abc.com

# sudo mkdir -p /var/www/abc.com/html

Gán quyền sở hữu

# sudo chown -R $USER:$USER /var/www/abc.com/html

Phân quyền

# sudo chmod -R 755 /var/www/abc.com

Tạo thư mục chứa code cho xyz.com

# sudo mkdir -p /var/www/zyz.com/html

Gán quyền sở hữu và phân quyền tương tự.


Bước tiếp theo, khi bạn nhập địa chỉ ip hoặc tên miền vào trình duyệt để vào một trang web nào đó thì sẽ tìm đọc file cấu hình nằm ở /etc/apache2/sites-available. Mặc định khi cài apache2 file 000-default.conf sẽ được đọc.


Với mỗi website cho mỗi tên miền chúng ta nên tạo mỗi file cấu hình riêng nằm bên trong /etc/apache2/sites-available. Ví dụ tạo file cấu hình cho website abc.com:

Di chuyển vào thư mục

# cd /etc/apache2/sites-available

Tạo file conf

# sudo vim abc.com.conf

Nội dung file conf

<VirtualHost *:80>
    ServerAdmin admin@abc.com
    ServerName abc.com   #Có thể thêm nhiều dòng
    ServerAlias www.abc.com
    DocumentRoot /var/www/abc.com/html        #Đường dẫn đến src code
    ErrorLog ${APACHE_LOG_DIR}/error.log
    CustomLog ${APACHE_LOG_DIR}/access.log combined
</VirtualHost>
20 views0 comments

Comments


 

© 2018 by Tuấn Nguyễn

 Liên hệ tôi
  • Facebook - Black Circle
  • Google+ - Black Circle
bottom of page