Lập trình tổng đài
Các phím chức năng trên bàn lập trình 7730.
Phím AUTODIAL là phím STORE (nhớ dữ liệu). Phím AUTOANSWER là phím SELECT (Lựa chọn tham số). Phím SP-PHONE là phím NEXT ( nạp tham số tiếp theo). Phím HOLD là phím END (kết thúc sau mỗi lệnh). Phím FWD/DND để chuyển lên phía trước.
Kết nối bàn lập trình với tổng đài
Bật nguồn tổng đài > Gắn dây cáp điện thoại (dây để cấu hình phải là dây 4 đầu) kết nối 7730 với jack01 của tổng đài. Để cấu hình ta phải đăng nhập, trên 7730 nhấn nhím “Program” >Nhập “ *# ” > Nhập “1234” (mật khẩu mặc định) > Sau đó nhập mã lệnh cấu hình.
Gắn đường line điện thoại (là đường bưu điện thuê của nhà mạng hay còn gọi là line trung kế) vào cổng CO của tổng đài (nếu có 1 dây trung kế thì ưu tiên gắn ở CO3 để lúc gọi ra ngoài thì bấm “ 9 + số điện thoại bên ngoài cần gọi).
1. Thiết lập ngày giờ cho tổng đài.
Mã lệnh: 000
2. Chọn jack làm Operator
Mã lệnh: 008
3. Kết nối đường bưu điện
Mã lệnh: 400
CO nào dùng thì chọn Connect
CO nào không dùng thì Disable
4. Chuyển sang chế độ DTMF
Mã lệnh: 401
5. Tạo ext (số lẻ)
Mã lệnh: 009.
Có 3 plan: plan1 từ 100 – 199; plan 2 từ 100- 499, plan 3 từ 00 – 99 (thường dùng plan 2)
6. Chế độ ngày đêm Auto/Man
Mã lệnh: 006
Nếu không quan tâm ngày hay đêm thì chọn Man mặc định tổng đài hiểu là ban ngày
Nếu có cài ngày đêm trưa đổ chuông như thế nào thì chọn Auto
7. Cho phép hoặc ko cho phép số nào đó bên trong gọi ra ngoài
Ban ngày: 405
Buổi tối: 406
Buổi trưa: 407
8. Đổ chuông một hay nhiều máy khi bên ngoài gọi vào nếu đổ chuông thì Enable không thì Disable
Ban ngày: 408
Buổi tối: 409
Buổi trưa: 410
9. Chế độ Hunting (đổ chuông vòng): tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông: Dùng 5 mã lệnh.
Mã lệnh: 600 (chọn các ext vào 1 nhóm).
Mã lệnh: 100 (enable nhóm muốn đổ chuông và disable các nhóm còn lại)
Mã lệnh: 101: Chọn Terminate
Mã lệnh:
+ Nhấc máy > 71 + A + Số máy nội bộ cần chuyển cuộc gọi + #
Trong đó: A = 1: Tất cả các cuộc gọi, A = 2: Máy bận/không trả lời, A = 3: Chuyển ra ngoài trung kế.
Ví dụ: Khi lễ tân bận hoặc không có người trực thì tự động chuyển sang máy 103. Cú pháp: Trên máy lễ tân nhấc máy > 712103#
+ Gỡ bỏ lênh: Nhấc máy > 710#
Nhập 414 > bấm Sp-phone > Outside line No(1…8/*) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc tất cả các C0 -> bấm Select chọn Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) -> Ext Jack No (01->24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh -> bấm Store lưu ->bấm End kết thúc. ( Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm )
10. Chế độ Disa (phát lời chào khi bên ngoài gọi vào)
Program > 9 > 1 > OGM No(chọn số OGM) > Store: ghi âm cuộc gọi
Program > 9 > 2 > số OGM đã lưu lời ghi âm: nghe lại lời ghi âm
Bấm 414 > Sp-phone > outside line No (1….8/* ) nhập 1-> 8 chọn C01-> C08 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 > bấm Mute chọn Disa > chọn OGM > bấm Store lưu > bấm End kết thúc .
Để sử dụng lời chào đa cấp ví dụ bấm phím 1 để gặp ..., phím 2 để gặp ... ta dùng lệnh 500 và 501.
11. Cài thời gian chạy Disa
Mã lệnh: 505
12. Đổi mật khẩu quản trị
Mã lệnh: 002
13. Cài đặt gọi ra bằng đầu 9 hay 0
Mã lệnh: 121
14. Cấm máy lẻ gọi di động, liên tỉnh, quốc tế
Mã lệnh:
302 – 305
601 – 603
15. Thiết lập chế độ chiếm giữ trung kế
Mã lệnh: 122
16. Giới hạn thời gian cuộc gọi cho từng máy lẻ
Lệnh: 212: để chọ thời gian giới hạn.
Lệnh 613: Áp máy lẻ vào.
17. Cấm máy lẻ gọi di động: 0xxx, liên tỉnh, quốc tế 00xxx
Lệnh 302 đến 305: để tạo bảng cos
Lệnh 601 đến 603: để áp máy lẻ nào muốn cấm vào theo ngày, tối, trưa.
18. Forward ra di động khi ko có người nghe máy.
Lệnh 607, sau đó chọn jack máy nhánh cho phép forward
Trên máy nhánh đã cho phép nhấn : 713 + 9 + số điện thoại di động nhận forward + #
Để hủy lệnh, trên máy nhánh đó nhấn: 710#
19. Forward ra máy nhánh khác khi ko có người nghe máy
Nhấc máy > 71 + A + Số máy nội bộ cần chuyển cuộc gọi + #
Trong đó: A = 1: Tất cả các cuộc gọi, A = 2: Máy bận/không trả lời, A = 3: Chuyển ra ngoài trung kế.
Ví dụ: Khi lễ tân bận hoặc không có người trực thì tự động chuyển sang máy 103. Cú pháp: Trên máy lễ tân nhấc máy > 712103#
Gỡ bỏ lênh: Nhấc máy > 710#
20. Sửa lỗi hồi chuông
Lệnh 418 chỉnh thành 900ms.
Lệnh 104 chọn chế độ Hold-2.
21. Reset cứng tổng đài.
Bật nguồn tổng đài, gạt thanh qua CLR (Clear), nhấn giữ nút xanh tầm 4s, thả nút xanh tầm 4s, gạt thanh qua Nomal.
22. Bấm phím gọi tắt
001
23. Gọi ra ngoài bằng account code
- Nhập 605 - next - Ext jack No ( 01…24/* ) - select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) - store - end .
Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
Verify toll : Áp dụng từ class 3 - class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 - 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303-305 không cần nhấn acount code .
- Nhập 310 > next > code No ( 01-50 ) > account code ( 0-9 ) > store > end .
Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000-9999).
- Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3-5 ) ở chế độ verify – toll.
- Nhập 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 - class 5 ) .
Trên điện thoại muốn gọi ra nhấn: 9**mã code + SĐT.
24. Hiển thị số gọi đến.
Mặc định TES824 không hiển thị số bên ngoài nên phải gắn card hiển thị số.
- Nhập 900 > Next > CO line No ( 1…8/* nhập từ 1-8 nếu chọn từ CO 1- CO 8, nhập * nếu chọn tất cả các CO) > Select (enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) > store > end
+ Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
- Nhập 910 > Next- CO line No ( 1…8/* nhập từ 1-8 nếu chọn từ CO 1-CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) > Select ( FSK chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK / DTMF chọn chế hiển thị ở hệ DTMF) > store > end .
+ Chọn chế độ hiển thị FSK hoặc DTMF cho từng CO line
Hướng dẫn sử dụng
Gọi ra ngoài: bấm 9 (hoặc 0) + SĐT
Chiếm trung kế gọi ra: 8X + sđt. Trong đó X = 1, 2, 3... là số trúng kế
Rước máy: Ví dụ: 101 gọi cho 102, mà 103 muốn cướp cuộc gọi. Trên 103 nhấc máy lên rồi bấm #40, nếu dùng Plan 1 thì dùng 40 để rước máy.
Đàm thoại 3 bên : Flash + số nội bộ + flash + 3. Chỉ có Plan 1 mới đàm thoại được.
Comentários